Các đơn vị thi công mái tôn thường báo giá trọn gói bao gồm giá vật liệu, phụ kiện và giá thợ làm. Tuy nhiên bạn lại chỉ muốn biết đơn giá nhân công làm mái tôn bao nhiêu 1m2?.Trên thị trường, mỗi đơn vị sẽ có một mức giá khác nhau và trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra khoảng giá thuê trung bình để bạn nắm được.
Xem video để hiểu được quy trình lợp mái tôn của Công ty Đức An Đơn giá nhân công lợp mái tôn bao nhiêu 1m2?Khi chủ đầu tư đã có sẵn nguyên vật liệu và đầy đủ các phụ kiện để thi công mái tôn thì sẽ chỉ cần thuê thợ về làm, tuy nhiên lại không biết đơn giá thuê nhân công bao nhiêu tiền 1m2 và được tính như thế nào? Hiện nay, trong thị trường xây dựng, các đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ tính đơn giá nhân công diện tích mái tôn (m2) và phụ thuộc vào độ cao của nhà tầng. Thuê thợ thi công lợp mái tôn chống nóng Đơn giá thuê nhân công lợp mái tôn cụ thể là:
Ví dụ: Diện tích mái tôn của nhà bạn là 30 m2 và mái ở tầng 2 thì chi phí thuê thợ làm mái tôn sẽ là 30 * 90.000 = 2.700.000 VNĐ (2 triệu 7). Còn nếu mái ở tầng 3 thì tổng chi phí là 30 * 100.000 = 3.000.000 (3 triệu)
Sở dĩ có sự chênh lệch giá mái tôn theo tầng là do tầng càng cao thì mức độ nguy hiểm hơn và việc vận chuyển nguyên vật liệu lên cũng sẽ khó khăn hơn nên giá nhân công làm mái tôn sẽ tăng tỉ lệ thuận với số tầng thi công, tầng càng cao thì chi phí cũng càng cao nhưng giá cũng không chênh lệch nhiều. Đơn giá bắn mái tôn bao nhiêu 1m2?Với những trường hợp đang có ý định bắn mái tôn và chưa chuẩn bị vật liệu thì tốt nhất nên thuê đơn vị nào thi công trọn gói. Lý do là bởi vì:
Các bạn có thể tham khảo bảng giá lợp mái tôn trọn gói của Công ty Đức An ở bên dưới. Lưu ý giá bắn mái tôn được tính theo m2, giá đã bao gồm cả tiền vật liệu + phụ kiện + nhân công. Chúng tôi nhận thi công tất cả các loại mái tôn, cần tư vấn chi tiết liên hệ qua số zalo 0988 878 248 (Mr.An) để được tư vấn cụ thể và chính xác. Bảng giá bắn mái tôn theo m2 tại Công ty Mái tôn Đức An STTLoại máiMô tả vật liệu sử dụngĐơn giá(VNĐ/m2)1Nhà khung thép mái tôn 2 tầng– Cột chống bằng sắt tròn D60 – D76mm – Vỉ kèo V40xV40 – Xà gồ thép hộp 25x50x1.1mm mạ kẽm – Tôn liên doanh Việt Nhật dày 0.4mm290.0002Nhà khung thép mái tôn 2 tầng– Cột chống bằng sắt tròn D60 – D76mm – Vỉ kèo V50xV50 – Xà gồ thép hộp 25x50x1.1mm mạ kẽm – Tôn liên doanh Việt Nhật dày 0.5mm310.0003Nhà khung thép mái tôn 3 tầng– Cột chống bằng sắt tròn D60 – D76mm – Vỉ kèo V40xV40 – Xà gồ thép hộp 25x50x1.1mm mạ kẽm – Tôn chống nóng liên doanh Việt Nhật dày 0.4mm390.0004Nhà khung thép mái tôn 3 tầng– Cột chống bằng sắt tròn D60 – D76mm – Vỉ kèo V50xV50 – Xà gồ thép hộp 25x50x1.1mm mạ kẽm – Tôn chống nóng liên doanh Việt Nhật dày 0.5mm410.0005Mái tấm lợp thông minh– Tấm lợp thông minh – Nhựa lấy sáng389.000
Những lưu ý khi chọn đơn vị làm mái tônĐể lựa chọn được đơn vị thi công tốt thì quý vị nên tham khảo một vài nơi, sau đó xem xét các phương án mà họ đưa ra để có sự so sánh. Bảng báo giá tôn lợp mái nhà cập nhật mới từ xưởng tôn thép Sông Hồng Hà. Tôn lợp mái hay còn gọi là tấm lợp là loại vật liệu được được làm từ thép cán mỏng. Kích thước tôn lợp mái bao nhiêu? Độ dày tôn lợp mái nên dùng mấy zem? Tôn lợp mái loại nào tốt nhất? Loại sóng
Tôn cách nhiệt Tôn lạnh Tôn mạ kẽm Tôn giả ngói Tôn nam kim Tôn đại thiên lộc Tôn nhựa
Danh mục Hiện nay trên các công trình xây dựng, vật liệu được sử dụng phổ biến nhất để lợp mái đó chính là tôn lợp mái. Với những ưu điểm vượt trội của mình, mái tôn ngày nay hầu như thay thế các vật liệu lợp mái truyền thống khác. Vậy tôn lợp mái có những đặc điểm gì? Kích thước, độ dày tiêu chuẩn của tôn lợp là bao nhiêu? Giá tôn lợp mái như thế nào? Để tìm hiểu về những vấn đề này mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây. 1. Đặc điểm tôn lợp máiTôn lợp mái hay còn gọi là tấm lợp là loại vật liệu được được làm từ thép cán mỏng có tác dụng bảo vệ các công trình khỏi các tác động của môi trường thời tiết như nắng, mưa, gió,…Tôn lợp mái nhà hiện nay rất đa dạng chủng loại, mẫu mã, màu sắc nên được các gia chủ, chủ đầu tư lựa chọn hàng đầu cho các công trình của mình. 1.1 Kích thước tôn lợp mái tiêu chuẩnHiện nay, khổ tôn tiêu chuẩn lợp mái có kích dao động từ khoảng 900 mm đến 1070 mm thành phẩm và khổ hữu dụng sẽ giao động từ 850 mm đến 1000 mm. Tùy vào số sóng tôn mà các thông số sẽ có sự chênh lệch. Dưới đây kích thước một số loại tôn lợp mái thường được sử dụng. a) Quy cách tôn 5 sóng
b) Quy cách tôn 9 sóng
c) Quy cách tôn 11 sóng
1.2 Độ dày tôn lợp mái thích hợp
Tôn dày thì độ bền và chống nóng, chống ồn càng hiệu quả hơn, tuy nhiên giá thành cũng sẽ cao hơn, nên các bạn cần lưu ý khi lựa chọn. 1.3 Ưu điểm chung các loại tôn lợp máiSở dĩ tôn lợp mái hiện nay được nhiều người lựa chọn là do chúng có những ưu điểm vượt trội như:
1.4 Tôn lợp mái nên lựa chọn loại nào?Trên thị trường hiện có nhiều loại tôn lợp mái với những tính năng khác nhau, tùy vào nhu cầu mà có thể chọn tôn lợp mái thích hợp. a) Tôn lạnh
Sử dụng tôn lạnh để lợp mái giúp ngôi nhà khá mát mẻ với nhiệt độ bên trong ổn định. Ngoài ra, tôn lạnh có độ bền gấp 4 lần so với tôn mạ kẽm ở cùng một điều kiện thời tiết. b) Tôn cách nhiệt
Tôn cách nhiệt có khả năng cách nhiệt, chống nóng, chống ồn cực tốt. c) Tôn mạ kẽm
Tôn mạ kẽm có giá thành khá rẻ nhưng không có những tính năng ưu việt như tôn lạnh và tôn cách nhiệt. 2. Các thương hiệu tôn lợp mái tốt nhất
2.1 Tôn Hoa SenCông ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen là doanh nghiệp số 1 trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh tôn thép ở Việt Nam và là nhà xuất khẩu tôn thép hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Được thành lập từ ngày 8/8/2001, trải qua 17 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn Hoa Sen đang không ngừng vươn cao vị thế ở thị trường trong nước và quốc tế, khẳng định tầm vóc của một doanh nghiệp tăng trưởng toàn cầu thuộc Diễn đàn Kinh tế Thế giới...
2.2 Tôn Đông Á
Tôn Đông Á đã xây dựng và phát triển một mạng lưới phân phối rộng khắp trải dài từ Bắc vào Nam và đã xuất khẩu ổn định vào các nước ASEAN, Trung Đông, Châu Phi, Úc, Nhật Bản và Mỹ. 2.3 Tôn Phương NamSản phẩm Tôn Phương Nam đã được người tiêu dùng cả nước tín nhiệm và bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” và là 1 trong 10 thương hiệu tiêu biểu của Ngành Vật liệu xây dựng Việt Nam cùng nhiều bằng khen và cờ thi đua của Nhà nước và Bộ chủ quản tặng cho đơn vị có thành tích xuất sắc trong kinh doanh nhiều năm liên tiếp. Các sản phẩm nổi trội phổ biến rộng rãi với khách hàng như dòng tôn mạ màu Việt Nhật, tôn mạ kẽm Việt Nhật, tôn mạ nhôm kẽm Việt Nhật SSSC,...được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến giúp chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên, bề mặt tôn nhẵn bóng phù hợp cho các ứng dụng sản xuất các mặt hàng gia công tấm lợp, thủ công mỹ nghệ,... 2.4 Tôn Việt Nhật
Sản phẩm tôn Việt Nhật được đánh giá là sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với nhiều loại công trình và được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. 3. Bảng giá tôn lợp máiCông ty tôn thép Sông Hồng Hà chuyên giới thiệu các dòng sản phẩm tôn lợp mái các thương hiệu như : Tôn lợp mái Hoa Sen, tôn lợp mái Đông Á, Tôn lợp mái Phương Nam , tôn Việt Nhật SSSC chính hãng giá gốc tại Nhà máy. Giá tôn lợp mái ( tháng 3, 2023) quý khách vui lòng liên hệ: 0933 144 555 - 0939 066 130 để được nhân viên tư vấn giá cập nhật mới nhất hôm nay. 3.1 Tóm tắt giá tôn lợp mái trên thị trường hiện nay
3.2 Quyền lợi khi khách hàng đặt mua tôn lợp mái chính hãng tại Công ty
Xưởng tôn Sông Hồng Hà xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá tôn để các bạn tham khảo. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Hot line: 0939 066 130 - 0933 144 555 để được tư vấn. 1.3 Bảng giá tôn lợp mái tổng hợp
4. Xưởng tôn thép Sông Hồng Hà
Với sự đa dạng về mẫu mã, chủng loại, thương hiệu cùng với kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên, chắc chắn khi đến với Sông Hồng Hà khách hàng sẽ tìm được loại tôn lợp mái ưng ý nhất. a) Vì sao nên chọn đại lý tôn Sông Hồng Hà?Khi chọn mua hàng tại công ty chúng tôi, khách hàng sẽ được đảm bảo mọi quyền lợi của hãng sản xuất. Ngoài ra, khách hàng sẽ nhận thêm những lợi ích của nhà phân phối như:
b) Cam kết
c) 10 mẫu tôn lợp mái đẹpDưới đây Sông Hồng Hà xin chia sẻ đến các bạn 10 mẫu tôn lợp mái đẹp, cùng tham khảo nhé!
5. Các câu hỏi thường gặp về lợp mái nhà
5.1 Nên đổ mái bằng hay lợp tôn?
Thông thường chi phí đổ mái bằng bê tông tốn kém hơn khá nhiều, thường cao hơn gấp đôi so với chi phí lợp mái tôn. Do đó, việc xây nhà bằng mái bằng hay mái tôn còn phụ thuộc vào sở thích, gu thẩm mỹ và điều kiện của mỗi gia chủ. 5.2 Xem ngày lợp mái tôn ngày nào?Ông bà ta thường có câu “có kiêng, có lành” vì thếm nhiều người lợp mái tôn thường coi ngày với mục đích mang lại sự thuận lợi, an toàn cho việc thi công cũng như gặp thuận lợi trong vấn đề làm ăn của gia chủ. Một số cách xem ngày để lợp mái tôn như: a) Xem ngày lợp mái tôn theo ngày giờ ( Ngày giờ hoàng đạo)Việc xem ngày lợp mái cần tránh những ngày xấu trong tháng như
Như vậy, trong tháng chỉ còn các ngày sau là có thể lợp mái nhà là ngày mùng 1, 2, 4, 6, 10, 12, 15, 16, 17,20, 24, 26, 28, 30 (âm lịch – Việc lựa chọn các ngày ngày còn phụ thuộc vào tuổi của gia chủ). Ngoài ra, cần tránh cúng lợp mái nhà và lợp mái nhà trong phong thủy vào tháng 3 và tháng 7 âm lịch bởi tháng 3 (tiết thanh minh tảo mộ) và tháng 7 (lễ Vu Lan báo hiểu mở cửa cõi âm) cần tránh 2 tháng này để tránh kinh động đến người đã khuất. Dẫn đến việc chuyển nhà không được suôn sẻ và may mắn. Nhưng nếu bắt buộc phải lợp mái trong tháng này thì gia chủ cần chú ý xem ngày giờ cẩn thận để tránh phạm phải ngày giờ kiêng kỵ. b) Xem ngày lợp mái theo tuổi gia chủTheo phong thủy, việc xem ngày đẹp lợp mái tôn hợp phong thủy cần căn cứ vào tuổi và mệnh của gia chủ. Theo quan niệm xưa của ông cha ta cũng như phong thủy khi làm mái nhà cần chọn ngày tốt theo tuổi nên tránh những ngày giờ xung với bản mệnh, tuổi của gia chủ. Điều đó sẽ tránh gặp phải những điều không may mắn, ảnh hưởng tới tiền tài và sức khỏe của gia đình.
Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề tôn lợp mái. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ có được nhiều thông tin hữu ích cho mình.
|