Chúng ta sẽ cùng học tiếng Hàn ôn tập ngữ pháp tiếng Hàn với cách nói ngang hàng (반말) sử dụng trong quá trình giao tiếp giữa những người bạn thân thiết, nói chuyện với trẻ con hoặc những người mà bạn không tôn trọng trong giao tiếp. Đối với bất kỳ ai khi học tiếng Hàn đều mong muốn khả năng giao tiếp của mình đạt level cao. Khi học tiếng Hàn chắc chắn bạn sẽ được học các bài học về cách nói ngang hàng khi giao tiếp với bạn bè. Hãy nhớ rằng đây là cấu trúc dùng khi nói chuyện ngang hàng, vì vậy đối với những người lớn tuổi hơn, hoặc trong những tình huống trang trọng thì không nên đâu nhé. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn tập ngữ pháp tiếng Hàn với cách nói ngang hàng (반말) sử dụng trong quá trình giao tiếp giữa những người bạn thân thiết, nói chuyện với trẻ con hoặc những người mà bạn không tôn trọng trong giao tiếp. Như chúng ta đã biết, tiếng Việt và tiếng Hàn có khá là nhiều điểm tương đồng nhau, trong có có việc sử dụng những câu kính ngữ, lịch sự để giao tiếp với người bản ngữ. Bên cạnh đó, tùy theo lứa tuổi mà chúng ta cũng có những câu xưng hô ngang hàng. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết học tiếng Hàn giao tiếp dưới đây nhé. 1. Lược bỏ "-아/어/여" khi nói ngang hàngNói ngang hàng khi học tiếng Hàn Lược bỏ "-아/어/여" khi nói ngang hàng là cách đơn giản và dễ học nhất đối với bất cứ ai học cách nói ngang hàng trong học tiếng Hàn giao tiếp. Chúng ta có ví như sau: Ví dụ: 어디 가요? (Bạn đi đâu vậy?) => 어디 가? ? 학교에 가요. = 학교에 가. => Tôi đang đi đến trường học. 빨리 가(세)요 = 빨리 가! => Nhanh lên! 갑시다! = 가 ! Let’s go. Cả 4 câu trên đều có cùng một loại hình kết thúc câu, tuy nhiên ý nghĩa của nó sẽ được hiểu khác đi thông qua ngữ điệu. Nếu các vị ngữ có cấu trúc là "Danh từ + -이다" thì chúng ta sẽ sử dụng đuôi là "-야". >>Xem thêm: Cái nhìn tổng quan dành cho người bắt đầu học tiếng Hàn Quốc Ví dụ như: 이름이 뭐예요? (Tên của bạn là gì?) 이름이 뭐야? 저게 사탕입니까? (Cái kia là đường à?) 저게 사탕이야? 2. Sử dụng "-니" và "아/어/여" cho câu nghi vấn khi học tiếng Hàn giao tiếpVí dụ: 어디 가?(Đi đâu vậy?) => 어디 가니? 밥 먹었어? (Đang ăn cơm hả?) => 밥 먹었니? 언제 갈 거예요? (Bao giờ thì đi? ) => 언제 갈 거니? 3. Sử dụng đuôi "아/어/여라" đối với các dạng câu mệnh lệnhHọc tiếng Hàn giao tiếp - câu mệnh lệnh Dạng mệnh lệnh thường dùng với đuôi "아/어/여라" . Nhưng, đây là hình thức được sử dụng khá là hạn chế, thường dùng với những ngữ điệu ra mệnh lệnh cho người khác nhưng có ý thách thức. Vì vậy khi sử dụng cách này bạn chỉ nên dùng với những người thật sự thân thiết trong khi nói đùa chẳng hạn. Dạng câu tiếng Hàn thông dụng này được sử dụng giữa những người bạn rất thân thiết. >>Xem thêm: Bao nhiêu tiền cho một khóa tiếng Hàn Ví dụ 조용히 해라 (Im lặng!) => 조용히 해 나가라 Đi ra! => 나가 ! 빨리 와라 Đến đây ngay ! => 빨리 와 ! 나한테 던져라 Ném nó cho tôi ! => 나한테 던져 ! 4. Sử dụng đuôi ‘-자’ trong giao tiếp tiếng HànTrong các dạng câu đề nghị với bạn bè hoặc trẻ em, người bản xứ thường sử dụng đuôi câu ‘-자’ hơn là đuôi ‘아/어/여’. Ví dụ: 수영하러 가자 ! Chúng ta đi bơi đi. 이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa hãy gặp nhau lúc 12 giờ nhé. 오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay chúng ta gặp nhau nhé. 술 한 잔 하러 가자 ! Cùng đi nhậu đi. Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn và 4 cách nói tiếng hàn thông dụng nhất khi bạn nói chuyện ngang hàng với bạn bè. Mong rằng với bài học này bạn sẽ có vốn tiếng Hàn phong phú hơn khi giao tiếp với bạn bè. Tuy nhiên, để học tốt phần này hãy nắm chắc kiến thức khi học tiếng Hàn căn bản nhé! Tags: học tiếng hàn tại nhà, học tiếng hàn sơ cấp, học tiếng hàn quốc online, học tiếng hàn miễn phí, học tiếng hàn cơ bản tại nhà, học tiếng hàn nhập môn, học tiếng hàn online miễn phí Tin cùng chuyên mụcBình luậnLên đầu trang
N이야/야. 이거 어디에서 찍은 사진이에요? 지금은 쉬는 시간이야. 이게 이번에 새로 출시된 핸드폰이야. 이 사람은 내 직장 동료야. Dạng nghi vấn: 오늘이 무슨 요일이야? 두 사람이 무슨 사이야? 과 khoa V/A+ 어/아/여. Khi thân của động hoặc tính từ kết thúc bằng một trong số các nguyên âm trừ ‘ㅏ,ㅑ,ㅗ’ thì dùng ‘-어’, kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅑ,ㅗ’ thì dùng ‘-아’, kết thúc bằng ‘-하다’ thì dùng ‘-여’. 우리 언니는 마음이 참 예뻐. 인사동에는 전통찻집이 정말 많아. 나는 우리 가족을 정말 사랑해. Dạng nghi vấn: 요즘 무슨 노래가 인기가 많아? 지금 뭐 해? 특별하다 đặc biệt V+ 어/아/여. 시험이 끝났으니까 오늘 우리 집에 놀러 와. 과자 좀 그만 먹어. 우빈아, 학교 갈 시간이야. 일어나. 생일 케이크는 내가
살게. 선물은 네가 준비해. 리포트 bài báo cáo A+ 다. 이 향수 냄새가 참 좋다. 이 피자 진짜 맛있다. 오늘 날씨가 정말 시원하다. 창밖을 좀 봐. 하늘이 정말 뿌옇다. 창밖 ngoài cửa sổ V/A + 겠다. 혹시 아침에 일기 예보 봤어? 배불러서 나는 더 못 먹겠다. 새로 일을 시작해서 바빠지겠다. 이 음식 정말 맛있겠다. 일기 예보 dự báo thời tiết V/A+ 니? 이 찜질방은 참 크네. Phòng tắm hơi này lớn thật! 너 어디 가니? Cậu đi đâu đấy? 덥니? 에어컨 켤까? Nóng à? Bật điều hòa nhé? 요즘 바쁘니? Dạo này bận à? 찜질방 phòng tắm hơi Xem thêm một số biểu hiện 반말 (cách nói trống không, ngang hàng hay hạ thấp) thường dùng khác tại đây (Phần 1) – Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn |